"VSMART GOALS"

6 bước thiết lập cuộc đời giá trị

VSMART GOALS là quyển sách mở và dành riêng cho mỗi độc giả. Khác với các cuốn sách khác, bạn sẽ không nhìn thấy những câu chuyện, dẫn chứng về nhiều ngành nghề, nhiều con người khác nhau trên thế giới. Ở quyển sách này tôi tập trung vào bạn.

Chúng tôi tạo sẵn biểu mẫu để bạn điền những thông tin, dữ liệu nhằm thiết kế mục tiêu VSMART cho chính bạn.

Tôi đồng hành cùng bạn viết những trang sách của chính bạn hay doanh nghiệp của bạn, cùng bạn một phần nào đó hoàn thành mục tiêu để rồi chia sẻ chính câu chuyện của bạn cho những người quan tâm, hay cho những thế hệ sau này muốn biết về chúng ta.

Giới thiệu khái niệm Mục tiêu VSMART

Mục tiêu VSMART là một phương pháp thiết lập mục tiêu thông minh và hiệu quả. VSMART là viết tắt của 6 tiêu chí cần đạt được để mục tiêu được xem là giá trị, đem lại hiệu quả: T (Time) Thời gian xác định.   R (Relevant) Liên quan.     A (Achievable) Khả thi.   M (Measurable) Đo lường.   S (Specific) Cụ thể.   V (Value) Giá trị.

Chúng ta thử phân tích thử một mục tiêu dễ gặp. Chủ khách sạn có 100 phòng với giá thuê trung bình 500.000đ/phòng/ngày. Ông ấy đặt mục tiêu kinh doanh 1 tỷ đồng/tháng, hệ số sử dụng phòng 67%. Ông ấy yêu cầu các bộ phận làm tốt nhiệm vụ được giao và sẽ thưởng nếu đạt mục tiêu đặt ra.

      Sau đó, nhân viên xem kết quả kinh doanh hiện tại, thấy rằng 3 tháng vừa qua khách sạn có doanh thu 500 triệu/tháng, Vậy liệu mục tiêu ông chủ đặt ra có thể đạt được? Lương, thưởng của họ có tăng, đảm bảo cuộc sống tốt? Nếu họ không đạt được mục tiêu ngay trong tháng tới thì họ có bị chỉ trích, cho thôi việc?

      Chúng ta thấy rõ tác hại của một mục tiêu được tuyên bố không VSMART.

Và đây là cách tôi áp dụng VSMART vào để thiết lập mục tiêu:

Bước 1: Xác định T gồm thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và thời gian chuẩn bị cho mục tiêu.

Mục tiêu 1 năm, bắt đầu 1/1 đến 30/12 của năm tới.

Thời gian chuẩn bị và lên kế hoạch là 3 tháng.

Bước 2: Xác định R những yếu tố liên quan, tác động đến mục tiêu

1. Bản thân: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

-       Hội đồng quản trị: 40 tuổi, thường đi du lịch, đến nhiều khách sạn, muốn thu vốn đầu tư và lợi nhuận.

-     Nhân viên lễ tân: 20 - 35 tuổi, nghiệp vụ và nội dung do người quản lý hướng dẫn, ngày làm 8 tiếng thu nhập khoảng 25.000đ/giờ. Thường xuyên phải xử lý vấn đề, than phiền hay yêu cầu hỗ trợ từ khách hàng, ít đi du lịch và đến khách sạn khác.

-       Bộ phận dọn phòng,....

-      

2. Khách hàng: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

-       70% là khách du lịch nước ngoài

-       30% khách địa phương

-       Tìm khách sạn gần điểm tham quan, du lịch, hội thảo.

-       Sở thích ngắm cảnh, ăn uống ngon và tắm hồ,...

-       Mức giá và dịch vụ khiến họ hài lòng

Công ty: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

-       Có 100 phòng, 20 nhân viên

-       Hoạt động 24/7 để phục vụ khách hàng

-       Vấn đề gặp phải là số lượng khách và doanh thu thấp

-       Mong đợi có nhiều khách hàng biết đến, sử dụng dịch vụ, yêu thích và quay lại, nhân sự chuyên nghiệp, gắn bó.

Đối tác: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

-       Các công ty du lịch

-       Nhà cung cấp thực phẩm

-       Các đơn vị truyền thông, báo chí và người nổi tiếng

-       Có những tiêu chí và phân khúc khách hàng, giá cả riêng.

-       Mong đợi có đối tác win- win, các thoả thuận đem lại hiệu quả cho mỗi bên.

Cộng đồng: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

-       Những người đang quan tâm, tìm kiếm các dịch vụ liên quan đến lưu trú, du lịch

-       Người dân và chính quyền địa phương

-       Hình ảnh, chất lượng sống và kinh tế chung được phát triển

Bước 3: Xác định A gồm các nguồn lực hiện có, mô hình kinh doanh tương tự và kết quả mà họ đang đạt được.

-       Số lượng nhân sự: 20

-       Cơ sở vật chất: hơn 100 phòng, diện tích 1000m2

-       Hệ thống quản lý

-       ….

Các khách sạn ở quy mô 100 phòng ở khu vực gần đó, họ có 20 nhân viên, 10 đối tác du lịch, 1 đối tác truyền thông, dịch vụ của họ được đánh giá trên  4.5 sao có doanh thu 1.000.000$/tháng - 1.500,000$tháng.

Bước 4: Xác định M chỉ số đo lường ở từng điểm chạm

-       Vẽ hành trình mua và bán như sau:

1.    Biết đến 3.000 view/ngày

2.    Quan tâm, liên hệ 100 khách /ngày

3.    Tư vấn, bán hàng: 80 giao dịch và 40.000$/ngày

4.    Trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ: chất lượng dịch vụ được quản lý và sự hài lòng đánh giá sao.

5.    Chăm sóc và nhận phản hồi: khách hàng giới thiệu, khách hàng quay lại,...

Bước 5: Xác định S cụ thể các chiến lược, kế hoạch, công việc để thực hiện mục tiêu

Từ hành trình mua và bán, các yếu tố ở trên đã xác định thì vai trò, nhiệm vụ cụ thể rõ ràng

-       Quản lý khách sạn sẽ có kế hoạch training nghiệp vụ cho nhân viên

-       Bộ phận ngoại giao, CEO hay chủ khách sạn sẽ phát triển thêm các đối tác

-       Nhân sự làm việc và đề xuất cải tiến tăng hiệu quả.

-        

Bước 6: Xác định V giá trị nhận được của tất cả các bên

-      Doanh thu, chi phí, lợi nhuận tính toán và xác định được phần thưởng, tỷ lệ phân chia trên lợi nhuận. 

-      Nếu lợi nhuận tốt hẳn bạn sẵn sàng trả cho nhân viên thưởng để đổi lấy sự hạnh phúc, yêu quý và gắn bó. 

-      Bạn sẵn sàng chi thêm tiền để chăm sóc, tặng quà cho những khách hàng thân yêu và đối tác. 

-      Nếu lợi nhuận tốt đương nhiên bạn nên vui vì đã đóng góp thuế phát triển cho địa phương, cộng đồng nơi bạn đang kinh doanh. 

-      Cuối cùng, bạn cũng nhận được phần thưởng thuộc về mình sau khi đầu tư kinh doanh.

Trích nhật ký thiết lập mục tiêu VSMART, ông chủ Khách sạn...

Lập mục tiêu VSMART của ENS Corporation

Bước 1: Xác định T gồm thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và thời gian chuẩn bị cho mục tiêu.

Mục tiêu 8 năm, bắt đầu 09/2023 đến 12/2030.

Thời gian chuẩn bị và lên kế hoạch là 2015 - 2023 (8 năm).

Bước 2: Xác định R những yếu tố liên quan, tác động đến mục tiêu

Khách hàng: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

30% doanh nghiệp

70% cá nhân

Hành vi: Tìm hiểu về dịch vụ và kỹ năng số (Digital) 

Sở thích: Xem nội dung liên quan, hữu ích và xu hướng

Vấn đề: cần triển khai hoạt động Digital nhưng không đủ thời gian, chuyên môn, nguồn lực,...

Mong đợi: Có đối tác tin tưởng, cam kết về hiệu quả, gắn bó lâu dài, lợi ích hài hoà

Cổ đông: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

Cổ đông tham gia vào một hoặc nhiều Câu lạc bộ / chi nhánh hoạch toán độc lập. Sở hữu cổ phần theo tỷ lệ vừa góp vốn, vừa góp sức vào công ty.

Hành vi: tham gia hoạt động, có vai trò, chức danh

Vấn đề: có môi trường hoạt động, kinh doanh, tăng thêm giá trị

Mong đợi: 

Nhân sự

Đối tác 

Đối thủ

Nhà cung cấp

Môi trường công nghệ

Môi trường văn hoá, xã hội

Môi trường kinh tế

Môi trường chính trị pháp luật

Môi trường tự nhiên



Lập mục tiêu VSMART của Go Digital 

"Go Digital là không gian kết nối kỹ thuật số, phục vụ người Việt và toàn cầu. Được tin yêu bởi sự phục vụ tận tâm và sản phẩm, dịch vụ đa dạng, vượt trội. Đáp ứng đầy đủ nhu cầu trải nghiệm, phát triển kỹ năng số, ứng dụng vào học tập, công việc cuộc sống."

Và đây là cách tôi áp dụng VSMART vào để thiết lập mục tiêu:

Bước 1: Xác định T gồm thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và thời gian chuẩn bị cho mục tiêu.

Mục tiêu 8 năm, bắt đầu 09/2023 đến 12/2030.

Thời gian chuẩn bị và lên kế hoạch là 2015 - 2023 (8 năm).

Bước 2: Xác định R những yếu tố liên quan, tác động đến mục tiêu

1. Bản thân: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

-       Ông chủ khách sạn: 40 tuổi, thường đi du lịch, đến nhiều khách sạn, muốn thu vốn đầu tư và lợi nhuận.

-       Nhân viên lễ tân: 20 - 35 tuổi, nghiệp vụ và nội dung do người quản lý hướng dẫn, ngày làm 8 tiếng thu nhập khoảng 25.000đ/giờ. Thường xuyên phải xử lý vấn đề, than phiền hay yêu cầu hỗ trợ từ khách hàng, ít đi du lịch và đến khách sạn khác.

-       Bộ phận dọn phòng,....

-      

2. Khách hàng: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

-       70% là khách du lịch nước ngoài

-       30% khách địa phương

-       Tìm khách sạn gần điểm tham quan, du lịch, hội thảo.

-       Sở thích ngắm cảnh, ăn uống ngon và tắm hồ,...

-       Mức giá và dịch vụ khiến họ hài lòng

Công ty: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

-       Có 100 phòng, 20 nhân viên

-       Hoạt động 24/7 để phục vụ khách hàng

-       Vấn đề gặp phải là số lượng khách và doanh thu thấp

-       Mong đợi có nhiều khách hàng biết đến, sử dụng dịch vụ, yêu thích và quay lại, nhân sự chuyên nghiệp, gắn bó.

Đối tác: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

-       Các công ty du lịch

-       Nhà cung cấp thực phẩm

-       Các đơn vị truyền thông, báo chí và người nổi tiếng

-       Có những tiêu chí và phân khúc khách hàng, giá cả riêng.

-       Mong đợi có đối tác win- win, các thoả thuận đem lại hiệu quả cho mỗi bên.

Cộng đồng: đặc điểm, hành vi, sở thích, vấn đề, mong đợi

-       Những người đang quan tâm, tìm kiếm các dịch vụ liên quan đến lưu trú, du lịch

-       Người dân và chính quyền địa phương

-       Hình ảnh, chất lượng sống và kinh tế chung được phát triển

Bước 3: Xác định A gồm các nguồn lực hiện có, mô hình kinh doanh tương tự và kết quả mà họ đang đạt được.

-       Số lượng nhân sự: 20

-       Cơ sở vật chất: hơn 100 phòng, diện tích 1000m2

-       Hệ thống quản lý

-       ….

Các khách sạn ở quy mô 100 phòng ở khu vực gần đó, họ có 20 nhân viên, 10 đối tác du lịch, 1 đối tác truyền thông, dịch vụ của họ được đánh giá trên  4.5 sao có doanh thu 1.000.000$/tháng - 1.500,000$tháng.

Bước 4: Xác định M chỉ số đo lường ở từng điểm chạm

-       Vẽ hành trình mua và bán như sau:

1.    Biết đến 3.000 view/ngày

2.    Quan tâm, liên hệ 100 khách /ngày

3.    Tư vấn, bán hàng: 80 giao dịch và 40.000$/ngày

4.    Trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ: chất lượng dịch vụ được quản lý và sự hài lòng đánh giá sao.

5.    Chăm sóc và nhận phản hồi: khách hàng giới thiệu, khách hàng quay lại,...

Bước 5: Xác định S cụ thể các chiến lược, kế hoạch, công việc để thực hiện mục tiêu

Từ hành trình mua và bán, các yếu tố ở trên đã xác định thì vai trò, nhiệm vụ cụ thể rõ ràng

-       Quản lý khách sạn sẽ có kế hoạch training nghiệp vụ cho nhân viên

-       Bộ phận ngoại giao, CEO hay chủ khách sạn sẽ phát triển thêm các đối tác

-       Nhân sự làm việc và đề xuất cải tiến tăng hiệu quả.

-        

Bước 6: Xác định V giá trị nhận được của tất cả các bên

-      Doanh thu, chi phí, lợi nhuận tính toán và xác định được phần thưởng, tỷ lệ phân chia trên lợi nhuận. 

-      Nếu lợi nhuận tốt hẳn bạn sẵn sàng trả cho nhân viên thưởng để đổi lấy sự hạnh phúc, yêu quý và gắn bó. 

-      Bạn sẵn sàng chi thêm tiền để chăm sóc, tặng quà cho những khách hàng thân yêu và đối tác. 

-      Nếu lợi nhuận tốt đương nhiên bạn nên vui vì đã đóng góp thuế phát triển cho địa phương, cộng đồng nơi bạn đang kinh doanh. 

-      Cuối cùng, bạn cũng nhận được phần thưởng thuộc về mình sau khi đầu tư kinh doanh.

Trích nhật ký thiết lập mục tiêu VSMART, ông chủ Khách sạn...

Giới thiệu

1. Giới thiệu khái niệm Mục tiêu VSMART

2. Giải thích tầm quan trọng của việc đặt mục tiêu cho cả cá nhân và nhóm

3. Mô tả cách Mục tiêu VSMART có thể nâng cao sự hợp tác và hiệu suất

Chương trình 1: Hiểu mục tiêu VSMART

1. Mục tiêu VSMART là gì?

2. Giải thích thành phần V của Mục tiêu VSMART

(Có giá trị, Cụ thể, Đo lường được, Có thể đạt được, Có liên quan, Có thời hạn)

3. Mục tiêu VSMART khác với các phương pháp thiết lập mục tiêu khác như thế nào?

4. Lợi ích của việc sử dụng Mục tiêu VSMART

5. Xác định mục tiêu VSMART

6. Cung cấp các ví dụ về Mục tiêu VSMART

Chương trình 2: VSMART Mục tiêu Phát triển Cá nhân

1. Đặt mục tiêu VSMART cho sự phát triển và hạnh phúc cá nhân

2. Phát triển các thói quen lành mạnh và vượt qua các khuôn mẫu tiêu cực

3. Đo lường tiến độ và duy trì động lực

4. Giải thích cách Mục tiêu VSMART có thể giúp bản nhân đạt được sự phát triển

5. Cung cấp các ví dụ về Mục tiêu VSMART để phát triển cá nhân

6. Thảo luận về tầm quan trọng của tuyên bố Mục tiêu VSMART

Chương trình 3: VSMART Mục tiêu thăng tiến nghề nghiệp

1. Đặt mục tiêu VSMART để phát triển nghề nghiệp

2. Phát triển kỹ năng và kiến thức để đạt được mục tiêu

3. Vượt qua trở ngại và gặt hái thành công

4. Giải thích cách Mục tiêu VSMART có thể giúp các cá nhân thăng tiến trong sự nghiệp

5. Cung cấp các ví dụ về Mục tiêu VSMART để thăng tiến nghề nghiệp

6. Thảo luận về cách theo dõi và đo lường tiến độ, hướng tới Mục tiêu VSMART

Chương trình 4: Mục tiêu VSMART để quản lý thời gian

1. Giải thích cách Mục tiêu VSMART có thể giúp các cá nhân quản lý thời gian hiệu quả

2. Cung cấp các ví dụ về Mục tiêu VSMART để quản lý thời gian

3. Thảo luận về cách ưu tiên Mục tiêu VSMART để đạt hiệu quả thời gian tối đa

4. Sử dụng Mục tiêu VSMART để ưu tiên các nhiệm vụ và quản lý thời gian hiệu quả

5. Vượt qua sự trì hoãn và phiền nhiễu

3. Tối đa hóa năng suất và đạt được mục tiêu

Chương trình 5: Mục tiêu phát triển lãnh đạo của VSMART

1. Giải thích cách Mục tiêu VSMART có thể giúp phát triển kỹ năng lãnh đạo

2. Cung cấp các ví dụ về Mục tiêu VSMART để phát triển khả năng lãnh đạo

3. Thảo luận về cách khuyến khích các thành viên trong nhóm đặt Mục tiêu VSMART

4. Đặt mục tiêu VSMART để phát triển lãnh đạo

5. Phát triển kỹ năng giao tiếp, ra quyết định và giải quyết vấn đề

6. Xây dựng đội ngũ vững mạnh và gặt hái thành công

Chương trình 6: Mục tiêu VSMART dành cho doanh nhân

1. Đặt mục tiêu VSMART cho doanh nghiệp của bạn

2. Đo lường tiến độ và theo dõi thành công

3. Vượt qua thử thách và thất bại

4. Giải thích cách Mục tiêu VSMART có thể giúp các doanh nhân đạt được thành công

5. Cung cấp các ví dụ về Mục tiêu VSMART dành cho doanh nhân

6. Thảo luận về cách ưu tiên Mục tiêu VSMART để có tác động tối đa

Chương trình 7: Mục tiêu VSMART dành cho Người quản lý dự án

1. Sử dụng Mục tiêu VSMART để lập kế hoạch và thực hiện các dự án thành công

2. Truyền đạt Mục tiêu VSMART cho các thành viên trong nhóm

3. Theo dõi tiến độ và điều chỉnh mục tiêu khi cần thiết

4. Giải thích cách Mục tiêu VSMART có thể giúp người quản lý dự án đạt được thành công của dự án

5. Thảo luận về tầm quan trọng của việc đặt Mục tiêu VSMART cho các mốc thời gian và ngân sách của dự án

6. Cung cấp các mẹo để đặt Mục tiêu VSMART với tư cách là người quản lý dự án

Mục tiêu VSMART dành cho nhóm

1. Giải thích cách Mục tiêu VSMART có thể mang lại lợi ích cho các nhóm

2. Thảo luận về tầm quan trọng của sự hợp tác nhóm trong việc đạt được các Mục tiêu VSMART

3. Cung cấp các mẹo để đặt Mục tiêu VSMART theo nhóm

Phần kết luận

1. Tóm tắt các điểm chính

2. Khuyến khích áp dụng các Mục tiêu VSMART trong cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp

3. Suy nghĩ cuối cùng về sức mạnh của Mục tiêu VSMART.

4. Tóm tắt lợi ích của việc thiết lập Mục tiêu VSMART

5. Cung cấp lời kêu gọi hành động cuối cùng để người đọc đặt Mục tiêu VSMART của riêng họ

6. Khuyến khích người đọc chia sẻ Mục tiêu VSMART của họ với nhóm hoặc đối tác.

Kết luận: Sức mạnh của Mục tiêu VSMART

1. Tóm tắt các lợi ích và ưu điểm của việc sử dụng Mục tiêu VSMART

2. Khuyến khích thực hiện các Mục tiêu VSMART trong cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp

3. Suy nghĩ cuối cùng và nguồn cảm hứng để đạt được thành công thông qua các Mục tiêu VSMART.